30/5/23

Dự kiến danh sách mừng thọ hội viên các chi hội năm 2023

Trên cơ sở đề nghị hội viên mừng thọ năm 2023 của các chi hội, trong thời gian qua Thường trực Ban liên lạc Hội Truyền thống Thông tin Hà Nội đã phối hợp với các chi hội rà soát các đ/c đến tuổi mừng thọ năm 2023 (70, 75, 80, 85, 90, 95 và 100 tuổi) theo Hướng dẫn số 216/CCT-CS ngày 21/6/2021 của Cục Chính trị Binh chủng TTLL. Qua rà soát của Thường trực Ban liên lạc, năm 2023 dự kiến Hội sẽ có 259 đồng chí được mừng thọ (tính đến hết tháng 5/2023), gồm:

- Tuổi 100:  01 đ/c

- Tuổi 95:    01 đ/c

- Tuổi 90:    20 đ/c

- Tuổi 85:    17 đ/c

- Tuổi 80:    51 đ/c

- Tuổi 75:    90 đ/c

- Tuổi 70:    79 đ/c

Thường trực Ban liên lạc Hội đề nghị các đ/c ở các chi hội tiếp tục kiểm tra danh sách mừng thọ (tên, năm sinh...) của chi hội mình. Nếu có nội dung cần điều chỉnh, bổ sung, đề nghị các đ/c chi hội trưởng làm việc với đồng chí Thân Ngọc Thúy - Ủy viên thường trực BLL Hội Truyền thống, theo số điện thoại 0987568753 hoặc 0963688253.

Dự kiến danh sách được mừng thọ năm 2023 theo các chi hội như sau:

TT Họ tên Năm sinh Tuổi Chi hội
1 Nguyễn Văn Tuệ 1933 90 D303 & LLĐB
2 Nguyễn Đức Hồng 1933 90 D303 & LLĐB
3 Nguyễn Huy Ứng 1923 100 D303 & LLĐB
4 Ngô Tất Thắng 1933 90 LQK7 & LK3
5 Chu Minh 1933 90 LQK7 & LK3
6 Nguyễn Phạm Tích 1933 90 VTĐ204
7 Nguyễn Văn Phẩm 1933 90 VTĐ204
8 Thân Ngọc Thúy 1953 70 Phòng Quân lực
9 Nguyễn Văn Minh 1953 70 Phòng Quân lực
10 Đỗ Thế Nhu 1953 70 Phòng Quân lực
11 Phạm Văn Quyến 1948 75 Phòng Quân lực
12 Phạm Văn Tẩu 1938 85 Phòng Quân lực
13 Phạm Thịnh 1933 90 Phòng Quân lực
14 Nguyễn Văn Thụ 1933 90 Phòng Quân lực
15 Mai Văn Điềm 1953 70 Phòng Công trình
16 Bùi Công Trực 1948 75 Phòng Công trình
17 Nguyễn Văn Dũng 1948 75 Phòng Công trình
18 Cung Văn Hòa 1943 80 Phòng Công trình
19 Nguyễn Tiến Mỹ 1943 80 Phòng Công trình
20 Phạm Hồng Chi 1953 70 TSQ
21 Lê Quang Minh 1953 70 TSQ
22 Vũ Việt 1953 70 TSQ
23 Vũ Thị An Hòa 1953 70 TSQ
24 Phạm Văn Phong 1953 70 TSQ
25 Lê Đình Thám 1953 70 TSQ
26 Đỗ Văn Nghĩa 1953 70 TSQ
27 Nguyễn Đình Bảo Lâm 1953 70 TSQ
28 Nguyễn Quốc Việt 1953 70 TSQ
29 Lê Thị Lan 1953 70 TSQ
30 Đỗ Văn Tiến 1948 75 TSQ
31 Nguyễn Đức Đằng 1948 75 TSQ
32 Nguyễn Thị Hiền 1948 75 TSQ
33 Tô Sơn 1948 75 TSQ
34 Trần Ánh Thoa 1943 80 TSQ
35 Trần Văn Trọng 1943 80 TSQ
36 Nguyễn Tuấn Diên 1943 80 TSQ
37 Lê Khôi 1933 90 TSQ
38 Nguyễn Xuân Thi 1933 90 TSQ
39 Lê Dũng 1938 85 Trường K
40 Nguyễn Thế Phong 1948 75 Lữ 132
41 Nguyễn Đăng Vinh 1948 75 A69
42 Bùi Văn Phúc 1953 70 M1
43 Lương Mạnh Linh 1953 70 M1
44 Nguyễn Thị Yến 1953 70 M1
45 Lê Quang Tùng 1948 75 M1
46 Vũ Ngọc Oánh 1943 80 M1
47 Phạm Thị Ty 1943 80 M1
48 Tạ Ứng 1938 85 M1
49 Đinh Thị Chử 1928 95 M1
50 Nguyễn Thị Hoan 1953 70 M3
51 Lê Anh Tuấn 1953 70 M3
52 Thái Quốc Vinh 1953 70 M3
53 Nguyễn Thế Dân 1953 70 M3
54 Bùi Thị Diện 1953 70 M3
55 Trần Thị Mùi 1953 70 M3
56 Nguyễn Năng Thi 1953 70 M3
57 Nguyễn Tiến Vân 1953 70 M3
58 Hoàng Xuân Sâm 1948 75 M3
59 Nguyễn Trọng Mạnh 1948 75 M3
60 Hoàng Thị Hồng Hạnh 1948 75 M3
61 Võ Hữu Ba 1948 75 M3
62 Nguyễn Ngọc Chương 1943 80 M3
63 Võ Đặng 1933 90 M3
64 Phạm Kỷ 1948 75 D2 Thanh Trì
65 Nguyễn Sỹ Sơn 1948 75 D2 Thanh Trì
66 Nguyễn Văn Thuộc 1948 75 D2 Thanh Trì
67 Nguyễn Đức Ngân 1948 75 D2 Thanh Trì
68 Nguyễn Quang Hưởng 1948 75 D2 Thanh Trì
69 Trần Văn Tịnh 1948 75 D2 Thanh Trì
70 Nguyễn Minh Hà 1943 80 D2 Thanh Trì
71 Nguyễn Đăng Khôi 1943 80 D2 Thanh Trì
72 Trịnh Trinh Tường 1943 80 D2 Thanh Trì
73 Hồ Bá Thược 1943 80 D2 Thanh Trì
74 Đỗ Văn Quát 1943 80 D2 Thanh Trì
75 Lê Văn Thân 1938 85 D2 Thanh Trì
76 Nguyễn Văn Hậu 1933 90 D2 Thanh Trì
77 Nguyễn Xuân Hoạt 1951 70 D4 Tiếp sức
78 Vũ Việt Hưng 1948 75 D4 Tiếp sức
79 Nguyễn Nhân Ý 1943 80 D4 Tiếp sức
80 Đào Văn Bớt 1943 80 D4 Tiếp sức
81 Nguyễn Đình Dần 1938 85 D4 Tiếp sức
82 Đặng Thị Hà 1953 70 Đoàn 559
83 Vũ Hải Hà 1953 70 Đoàn 559
84 Nguyễn Minh Khôi 1953 70 Đoàn 559
85 Nguyễn Thị Túy 1953 70 Đoàn 559
86 Đặng Thị Lan 1953 70 Đoàn 559
87 Nguyễn Thị Lan 1953 70 Đoàn 559
88 Nguyễn Thị Bình 1953 70 Đoàn 559
89 Nguyễn Ngọc Hoan 1953 70 Đoàn 559
90 Vũ Minh Quý 1953 70 Đoàn 559
91 Đặng Thị Thanh 1953 70 Đoàn 559
92 Chu Thị Thách 1953 70 Đoàn 559
93 Nguyễn Xuân Minh 1953 70 Đoàn 559
94 Khuất Thị An 1953 70 Đoàn 559
95 Đặng Thị Chí 1953 70 Đoàn 559
96 Nguyễn Hữu Luật 1948 75 Đoàn 559
97 Trần Đăng Khoa 1948 75 Đoàn 559
98 Đào Đức Thụ 1948 75 Đoàn 559
99 Nguyễn Văn Huệ 1948 75 Đoàn 559
100 Nguyễn Hữu Ngô 1948 75 Đoàn 559
101 Đặng Văn Vận 1948 75 Đoàn 559
102 Nguyễn Văn Mùi 1943 80 Đoàn 559
103 Luyện Công Khách 1953 70 Đoàn 239
104 Đặng Đình Tuyến 1953 70 Đoàn 239
105 Nguyễn Đình Khiêm 1953 70 Đoàn 239
106 Nguyễn Viết Lái 1948 75 Đoàn 239
107 Nguyễn Quốc Doanh 1948 75 Đoàn 239
108 Hồ Sỹ Hiển 1943 80 Đoàn 239
109 Nguyễn Khắc Nhiên 1943 80 Đoàn 239
110 Lã Duy Chiến 1943 80 Đoàn 239
111 Trần Đăng Du 1938 85 Đoàn 239
112 Nguyễn Đình Càng 1938 85 Đoàn 239
113 Vũ Viết Soong 1938 85 Đoàn 239
114 Nguyễn Văn Chữ 1933 90 Đoàn 239
115 Phùng Đức Thịnh 1948 75 QĐ1
116 Nguyễn Xuân Ngọc 1943 80 QĐ1
117 Nguyễn Văn Bển 1943 80 QĐ1
118 Nguyễn Đăng Đãng 1938 85 QĐ1
119 Nguyễn Duy Mịch 1948 75 Pháo binh
120 Bùi Thị Khuê 1948 75 Pháo binh
121 Nguyễn Tất Thắng 1948 75 Pháo binh
122 Nguyễn Văn Đưởng 1948 75 Pháo binh
123 Nguyễn Lăng Mạnh 1948 75 Pháo binh
124 Nguyễn Huy Khay 1948 75 Pháo binh
125 Khuất Thị Lan 1948 75 Pháo binh
126 Nguyễn Thị Họp 1948 75 Pháo binh
127 Hoàng Thị Thường 1948 75 Pháo binh
128 Nguyễn Kinh Lương 1943 80 Pháo binh
129 Chu Quý Tỉnh 1943 80 Pháo binh
130 Dương Văn Thịnh 1943 80 Pháo binh
131 Nguyễn Văn Du 1953 70 PK-KQ
132 Phạm Thị Khuyến 1953 70 PK-KQ
133 Phạm Quốc Ân 1953 70 PK-KQ
134 Bùi Xuân Quí 1953 70 PK-KQ
135 Dương Xuân Liễu 1953 70 PK-KQ
136 Phạm Thị Thuần 1952 70 PK-KQ
137 Hoàng Việt Hòa 1952 70 PK-KQ
138 Tô Văn Luân 1948 75 PK-KQ
139 Nguyễn Ngọc Dũng 1948 75 PK-KQ
140 Đàm Đức Hậu 1948 75 PK-KQ
141 Nguyễn Hoàng Việt 1948 75 PK-KQ
142 Nguyễn Công Huyên 1948 75 PK-KQ
143 Nguyễn Văn Ái 1948 75 PK-KQ
144 Chu Xuân Hậu 1948 75 PK-KQ
145 Nguyễn Bá Mận 1948 75 PK-KQ
146 Thân Văn Điển 1948 75 PK-KQ
147 Đào Duy Hồ 1948 75 PK-KQ
148 Trần Anh Đức 1948 75 PK-KQ
149 Đặng Ngọc Huyền 1948 75 PK-KQ
150 Nhâm Gia Thịnh 1943 80 PK-KQ
151 Nguyễn Ngọc Thụy 1943 80 PK-KQ
152 Đỗ Trọng Soạn 1943 80 PK-KQ
153 Nguyễn Quốc Ái 1943 80 PK-KQ
154 Nguyễn Hữu Liên 1938 85 PK-KQ
155 Nguyễn Hữu Tài 1953 70 D813 Trị Thiên
156 Trần Đình Bản 1948 75 D813 Trị Thiên
157 Nguyễn Tất Khởi 1948 75 D813 Trị Thiên
158 Phạm Văn Huê 1948 75 D813 Trị Thiên
159 Nguyễn Thế Tiệp 1948 75 D813 Trị Thiên
160 Đặng Đình Khá 1948 75 D813 Trị Thiên
161 Lưu Ngọc Lợi 1948 75 D813 Trị Thiên
162 Nguyễn Xuân Đảm 1933 90 D813 Trị Thiên
163 Vũ Dương Nghi 1953 70 Hào Nam - T5C
164 Ngô Gia Điền 1948 75 Hào Nam - T5C
165 Hoàng Đắc Điềm 1943 80 Hào Nam - T5C
166 Nguyễn Tiến Nhung 1943 80 Hào Nam - T5C
167 Nguyễn Ngọc Phái 1943 80 Hào Nam - T5C
168 Hoàng Cao Phê 1938 85 Hào Nam - T5C
169 Mai Văn Thao 1933 90 Hào Nam - T5C
170 Nguyễn Thị Ngụ 1953 70 Hào Nam - T579
171 Nguyễn Chiến 1948 75 Hào Nam - T579
172 Phạm Thế Dũng 1948 75 Hào Nam - T579
173 Đàm Rơi 1943 80 Hào Nam - T579
174 Nguyễn Thị Luyện 1948 75 Long Biên - Gia Lâm
175 Ngô Thúy Ngọc 1943 80 Long Biên - Gia Lâm
176 Vũ Ngọc Hoàn 1943 80 Long Biên - Gia Lâm
177 Mai Thị Bạch 1943 80 Long Biên - Gia Lâm
178 Nguyễn Thị Hà 1938 85 Long Biên - Gia Lâm
179 Nguyễn Thế Trí 1933 90 Long Biên - Gia Lâm
180 Nguyễn Hữu Tý 1948 75 Tây Hồ 1
181 Nguyễn Văn Thuộc 1948 75 Tây Hồ 1
182 Vũ Thị Hiệp 1948 75 Tây Hồ 1
183 Lê Thị Xim 1948 75 Tây Hồ 1
184 Cao Bá Lộc 1933 90 Tây Hồ 1
185 Trịnh Huy Kích 1933 90 Tây Hồ 1
186 Nguyễn Thị Quý 1948 75 Tây Hồ 2
187 Nguyễn Tòng 1943 80 Tây Hồ 2
188 Phạm Cúc Đoan 1943 80 Tây Hồ 2
189 Nguyễn Đức Thông 1943 80 Tây Hồ 2
190 Vũ Hoa Luận 1943 80 Tây Hồ 2
191 Đỗ Văn Hồi 1942 80 Tây Hồ 2
192 Nguyễn Văn Thành 1948 75 Thông tin TCHC
193 Hán Bình Thận 1953 70 Trung Hòa
194 Trần Thị Vân 1953 70 Trung Hòa
195 Nguyễn Như Khánh 1948 75 Trung Hòa
196 Phùng Thị Thư 1948 75 Trung Hòa
197 Nguyễn Văn Gia 1943 80 Trung Hòa
198 Đinh Gia Quy 1943 80 Trung Hòa
199 Bùi Xuân Đãng 1948 75 Thanh Trì
200 Đinh Quang Bảo 1948 75 Thanh Trì
201 Bùi Văn Vượng 1948 75 Thanh Trì
202 Lê Trọng Thảo 1943 80 Thanh Trì
203 Đặng Thị Dân 1943 80 Thanh Trì
204 Nguyễn Văn Chung 1953 70 Nhân Chính
205 Dương Văn Quỳ 1953 70 Nhân Chính
206 Nguyễn Trần Vình 1953 70 Nhân Chính
207 Trần Thị Trọng 1953 70 Nhân Chính
208 Nguyễn Xuân Bằng 1953 70 Nhân Chính
209 Vũ Thị Nhật 1953 70 Nhân Chính
210 Nguyễn Thị Mậu 1948 75 Nhân Chính
211 Thân Thị Đẫn 1948 75 Nhân Chính
212 Lê Thị Thiện 1948 75 Nhân Chính
213 Nguyễn Hữu Hồng 1943 80 Nhân Chính
214 Ngô Thị Bưởi 1943 80 Nhân Chính
215 Nguyễn Văn Mạnh 1938 85 Nhân Chính
216 Nguyễn Trọng Hòa 1953 70 Láng Thượng
217 Phạm Văn Thao 1953 70 Láng Thượng
218 Đinh Xuân Độ 1953 70 Láng Thượng
219 Đinh Đắc Viện 1953 70 Láng Thượng
220 Đỗ Mai Hồng 1948 75 Láng Thượng
221 Mai Hùng 1948 75 Láng Thượng
222 Vũ Văn Tư 1943 80 Láng Thượng
223 Nguyễn Thị Khi 1943 80 Láng Thượng
224 Phạm Danh Truyền 1933 90 Láng Thượng
225 Phạm Văn Xe 1953 70 Ngọc Khánh
226 Nguyễn Bội Hiền 1953 70 Ngọc Khánh
227 Nguyễn Hương Minh 1948 75 Ngọc Khánh
228 Trần Thị Xuân 1948 75 Ngọc Khánh
229 Bùi Huy Thọ 1948 75 Ngọc Khánh
230 Nguyễn Hồng Vinh 1948 75 Ngọc Khánh
231 Phạm Thị Hồng Vân 1948 75 Ngọc Khánh
232 Đỗ Thị Thanh Thế 1943 80 Ngọc Khánh
233 Bùi Mạnh Hồng 1943 80 Ngọc Khánh
234 Đoàn Thanh Du 1938 85 Ngọc Khánh
235 Vương Văn Thẩm 1953 70 Cổ Nhuế
236 Bùi Xuân Chinh 1948 75 Cổ Nhuế
237 Đỗ Văn Nghinh 1938 85 Cổ Nhuế
238 Nguyễn Tiến Dũng 1953 70 Bạch Mai
239 Nguyễn Chính Hữu 1953 70 Bạch Mai
240 Tăng Thành Công 1948 75 Ba Đình
241 Phạm Thị Vui 1948 75 Ba Đình
242 Phạm Khánh Nguyên 1948 75 Ba Đình
243 Nguyễn Đức Chức 1948 75 Ba Đình
244 Nguyễn Hữu Liên 1938 85 Ba Đình
245 Trần Công Mân 1938 85 Ba Đình
246 Trương Công Hỹ 1933 90 Ba Đình
247 Lê Văn Huỳnh 1953 70 Phòng KHQS
248 Nguyễn Văn Hồng 1953 70 Phòng KHQS
249 Nguyễn Duy Hải 1953 70 D2 M.trận T.Nguyên
250 Nguyễn Mạnh Chung 1953 70 D2 M.trận T.Nguyên
251 Phan Văn Trường 1953 70 D2 M.trận T.Nguyên
252 Phan Văn Luận 1953 70 D2 M.trận T.Nguyên
253 Lê Văn Thạch 1953 70 D2 M.trận T.Nguyên
254 Trịnh Văn Diếp 1953 70 D2 M.trận T.Nguyên
255 Nguyễn Vương Quốc Nhung 1953 70 D2 M.trận T.Nguyên
256 Lê văn Hai 1948 75 D2 M.trận T.Nguyên
257 Nguyễn Hữu Thọ 1948 75 D2 M.trận T.Nguyên
258 Nguyễn Văn Điềm 1943 80 D2 M.trận T.Nguyên
259 Nguyễn Kinh Tế 1948 75 Trường Văn hóa

Tin: Thân Ngọc Thúy

Đăng bởi Nguyễn Quang Hưng


10/5/23

Vài nét về Trường Văn hóa Binh chủng Thông tin (1967-1987)

Ngày 23 tháng 4 năm 2023, tại Hội nghị Ban liên lạc mở rộng của Hội Truyền thống Thông tin Hà Nội đã công bố tiếp nhận Chi hội Truyền thống Trường Văn hóa Binh chủng, một tổ chức của Binh chủng ra đời trong những năm tháng ác liệt của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, là thành viên chính thức của Hội Truyền thống Thông tin Hà Nội.

Để các đ/c hiểu rõ hơn “đứa em út” của Hội cho đến thời điểm này, Ban biên tập xin giới thiệu tóm tắt quá trình hình thành và phát triển, cũng như những thành tích chính của Trường Văn hóa Binh chủng.

Ngày 10-01-1967, được ủy quyền của Bộ Tổng Tham mưu, Cục Thông tin liên lạc ra quyết định thành lập Lớp Văn hóa để bồi dưỡng, nâng cao trình độ văn hóa cho cán bộ, chiến sĩ trong Cục, góp phần tạo nguồn cán bộ lãnh đạo, chỉ huy, chuyên môn nghiệp vụ cho Cục Thông tin liên lạc. Phụ trách lớp học thuở ban đầu gồm các đ/c Lâm Châu, Trần Phong Diệu, Nguyễn Xuân Nhuận... Ngày đầu, Lớp Văn hóa đóng quân tại thôn La Thạch - xã Phương Đình - huyện Đan Phượng - tỉnh Hà Tây cũ (nay là Hà Nội) (1967-1971). Nội dung bồi dưỡng giai đoạn đầu chủ yếu là bổ túc văn hoá cấp II (hệ 10 năm).

Tháng 3-1968, Bộ Quốc phòng chuyển Cục Thông tin liên lạc thành Bộ tư lệnh Thông tin liên lạc, biên chế tổ chức lực lượng của Bộ tư lệnh trong thời gian này gồm: Khối cơ quan Bộ tư lệnh; khối đơn vị trực thuộc, trong khối đơn vị trực thuộc có Trường Văn hóa. Chỉ tính trong 2 năm 1967-1968, Nhà trường đã bồi dưỡng hơn 600 cán bộ, hạ sĩ quan học xong chương trình văn hóa cấp II và cấp III, trong đó có hơn 250 đồng chí tốt nghiệp cấp III BTVH.

Về tổ chức giai đoạn 1967-1979, ngoài các đ/c phụ trách công tác chính trị, hậu cần, Nhà trường còn có các tổ giáo viên, như các đ/c Nguyễn Xuân Nhuận, Bùi Cao Thưởng (tổ trưởng giáo viên), Đồng Văn Nhưng, Phạm Phú Nhân (tổ phó giáo viên)... Từ năm 1975, Nhà trường bắt đầu dạy lớp 8 (cấp III), năm 1978 bắt đầu có các lớp luyện thi vào đại học. Thời kì này học viên chỉ có đơn vị lớp và do lớp trưởng là học viên tự quản.

Năm 1971, Nhà trường rời thôn La Thạch, xã Phương Đình, huyện Đan Phượng, tỉnh Hà Tây về thôn Trường Lâm, xã Việt Hưng, huyện Gia Lâm, Hà Nội (nay là phường Việt Hưng, quận Long Biên, Hà Nội). Đến năm 1972, Nhà trường sơ tán về thôn Dương Xá, xã Dương Quang, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hải Hưng (nay là Hưng Yên). Năm 1973, sau khi Mỹ ký Hiệp định Paris, chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc, Nhà trường lại quay về đóng quân tại xã Việt Hưng, Gia Lâm, Hà Nội.

Trước nhu cầu nhân lực to lớn cho việc xây dựng Binh chủng tiến lên chính quy hiện đại, yêu cầu dạy và học ngày càng cao. Từ năm 1980, Nhà trường có Ban giám hiệu (Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng Huấn luyện, Chính trị, Hậu cần), tổ chức đào tạo của Trường không ngừng được kiện toàn cả về số lượng và chất lượng, Trường có Ban Giáo vụ, giáo viên được tổ chức thành Khoa giáo viên. Học viên được tổ chức thành các khối, gồm: Khối Bổ túc văn hóa; Khối Luyện thi vào đại học do Ban Cán bộ quản lý (gồm những học viên thi vào 2 trường của Quân đội là Đại học Kỹ thuật Quân sự và Đại học Quân y); Khối Luyện thi vào đại học do “Tổ chức động viên” quản lý (gồm những học viên thi và nếu đỗ thì được xuất ngũ học tại các trường đại học ngoài quân đội);  Khối Luyện thi vào các trường sĩ quan. Học viên được tổ chức theo các đại đội, trung đội.

Đến giữa những năm 80 của thế kỷ trước, nền giáo dục nước nhà đã đủ sức trang bị trình độ văn hóa cấp 3 (bây giờ gọi là trung học phổ thông), cho những thanh niên muốn lập nghiệp trong quân đội. Họ thi thẳng vào các học viện, các trường cao đẳng quân sự, các trường sĩ quan, mà không phải qua các trường văn hóa. Các sĩ quan trẻ cũng không còn phải học bổ túc văn hóa như trước.

Ngày 10-6-1987, thực hiện quyết định của Bộ Quốc phòng về tổ chức biên chế các lực lượng vũ trang và nhà trường quân đội trong giai đoạn mới, Bộ tư lệnh Thông tin quyết định giải thể Trường Văn hóa và Trường Đảng của Binh chủng. Thế là từ một mái trường, một “con đò” quân sự đặc biệt, sau 20 năm tồn tại và miệt mài sông nước (1967-1987), Trường đã hoàn thành sứ mệnh lịch sử mà Binh chủng trao cho và đã thôi “chở khách”. Nó thanh thản bỏ neo trong trí nhớ của cả “người chèo đò” lẫn “khách qua sông” suốt những năm tháng “hàn vi” về văn hóa xưa của Binh chủng, dẫu hôm nay, người còn người mất.

Chẳng bao giờ người ta còn thấy “con đò” ấy qua sông nữa. Trang sử ấy, trang sử bồi dưỡng, nâng cao trình độ văn hóa bậc phổ thông cho cán bộ trong Binh chủng thuở nào, chắp cánh cho nhiều cán bộ, chiến sĩ ưu tú của Binh chủng bay cao, vươn xa, về căn bản, đã hoàn thành! Trí tuệ, mồ hôi của hàng trăm lượt cán bộ, giáo viên, công nhân viên nhà trường rất đáng được ghi nhớ.

Ngày 20-11-1987, Trường Văn hóa Binh chủng Thông tin tổ chức lễ kỷ niệm Ngày nhà giáo Việt Nam, đồng chí Nguyễn Xuân Nhuận, nguyên hiệu trưởng thay mặt Ban giám hiệu Nhà trường đọc báo cáo ôn lại thành tích của trường trong những năm qua. Trường đã tổ chức được 360 lớp học với 2580 lượt cán bộ chiến sĩ về học tập, trong đó có 390 cán bộ học hết cấp II, 1220 cán bộ chiến sĩ học hết cấp III, 531 học viên thi đại học và 461 học viên sĩ quan. Kết quả: 90% tốt nghiệp văn hóa hết cấp II và cấp III; 83,3% trúng tuyển thi vào đại học và các trường sĩ quan. Chúng ta có quyền tự hào vì Nhà trường cũng đã góp phần đào tạo được nhiều anh hùng và tướng lĩnh cho Binh chủng và Quân đội như: Các anh hùng Hoàng Văn Cón, Trần Duy Hoan, Nguyễn Hữu Thoan, Mai Ngọc Thoảng, Hồ Đức Tự, Hoàng Văn Vẻ (Hóa Học)...  và các tướng lĩnh: Thiếu tướng Hoàng Mạnh An (nguyên Giám đốc BVQY 103), Trung tướng Nguyễn Đình Hậu (nguyên Chính ủy Binh chủng Thông tin), Thiếu tướng Trần Minh Tâm (Chính ủy Binh chủng Thông tin)...

Đăng bởi Quang Hưng (nguồn Miền ký ức không phai - Chi hội Truyền thống Trường Văn hóa cung cấp)