15/8/16

Chữa trị viêm tuyến tiền liệt



                  ĐẠI CƯƠNG: Viêm tuyến tiền liệt là gì?. 
Bệnh viêm tuyến tiền liệt rất dễ gặp phải khi nam giới bước qua tuổi bốn mươi. Các triệu chứng của bệnh không những ảnh hưởng tới sức khoẻ mà còn nguy hại tới khả năng sinh sản của nam giới.  
   Bệnh xẩy ra với hai thể trạng :
* Viêm cấp.
* Viêm mạn tính.
Viêm tuyến tiền liệt mạn tính thông thường biểu hiện khi đi tiểu có cảm giác khó chịu vùng hạ vị, đau vùng dưới thắt lưng. Đi tiểu nhiều lần, nước tiểu đục trắng thuộc chứng tinh trọc.

Viêm tuyến tiền liệt cấp thường có triệu chứng tiểu nhiều, tiểu đau, tiểu khó, tiểu buốt, tiểu nhiều lần, tiểu đêm, có cảm giác tiểu không hết. kèm theo sốt nhẹ. Viêm tuyến tiền liệt cấp nếu không được chữa trị kịp thời sẽ chuyển biến thành các triệu chứng mãn tính mang đặc trưng của bệnh bí tiểu cấp tính.

Trên lâm sàng: phần nhiều gặp viêm mạn tính.

Nguyên nhân: Theo y học hiện đại viêm tuyến tiền liệt thường là thứ phát của các chứng: viêm niệu đạo, viêm mào tinh hoàn, hay viêm các vùng lân cận trực tràng. Vi khuẩn gây bệnh thường là các tụ cầu khuẩn, trực khuẩn loại bạch cầu, hay liên cầu khuẩn. Những yếu tố dẫn đến bệnh thông thường là khi cơ thể bị nhiễm lạnh, rượu chè quá độ.

Theo y học cổ truyền viêm tuyến tiền liệt cấp là do nhiễm độc tà, thấp nhiệt hạ trú gây kinh lạc ứ tắc, khí huyết ngưng trệ. Bàng quang khí hoá rối loạn. Viêm tuyến tiền liệt mạn là do tổn thương tinh khí làm cho thận khí suy yếu. thấp nhiệt tà sâm lấn, hoặc do thường ngày rượu chè quá độ, làm cho tỳ vị bị tổn thương. Thấp nhiệt sinh ra ở bên trong, dồn xuống dưới khiến cho kinh lạc bị cản trở, khí huyết ứ trệ gây nên.

Triệu chứng lâm sàng: Viêm tuyến tiền liệt cấp: phát bệnh cấp, đột nhiên xuất hiện tiểu nhiều lần, tiểu đau, tiểu gấp, nếu bệnh nặng thì tiểu có máu, sau tiểu có nhỏ giọt, kèm theo các triệu chứng như sốt sợ lạnh, đau đầu, đau thân mình. Bệnh nhân có cảm giác vùng hậu môn đầy tức, xuyên vùng xương cụt và dương vật. Khám đường hậu môn phát hiện tuyến tiền liệt sưng to đầy, ấn đau. Nước tiểu có nhiều hồng cầu, bạch cầu, dịch tuyến tiền liệt có mủ.

Viêm tuyến tiền liệt mạn tính: Triệu chứng đa dạng hơn, thông thường có các biểu hiện sau:

+ Tiểu không thuận lợi, tiểu nhiều lần, tiểu đau, tiểu xong nhỏ giọt, cảm giác còn muốn tiểu, có lúc tiểu ra máu hoặc lẫn tinh dịch.

+ Đau âm ỉ vùng hậu môn, trực tràng xuyên vùng cùng cụt và bụng dưới.

+ Giảm tình dục, di tinh, tiết tinh, liệt dương.

+ Tinh thần suy nhược, mất ngủ, váng đầu, chóng mặt, mệt mỏi.

Kiểm tra trực tràng phát hiện tuyến tiền liệt to cứng, mặt trơn hoặc có cục cứng, to nhỏ không bình thường, ấn thấy đau, có thể do xơ cứng. Kiểm tra tuyến tiền liệt có nhiều bạch cầu.

Chẩn đoán phân biệt:

1/ Viêm đường tiểu: kiểm tra nước tiểu bằng kính hiển vi và dịch trực tràng để phân biệt.

2/ Lao tuyến tiền liệt: Triệu chứng lâm sàng không rõ rệt, sờ tuyến tiền liệt thường thấy có cục, có triệu chứng đi tiểu ra máu từng đợt và có tiền sử bệnh lao.

3/ Ung thư tuyến tiền liệt: khám dịch tuyến tiền liệt phát hiện tế bào ung thư hoặc sinh thiết phân biệt.

ĐIỀU TRỊ:

Điều trị tuyến tiền liệt theo Y học cổ truyền về mặt tài chính có giảm hơn so với Y học hiện đại, nhưng về thời gian lại dài hơn. Tuy nhiên khi viêm tuyến tiền liệt đã có dấu hiệu biến chứng sang dạng ung thư thì phải can thiệp bởi y học hiện đại.

1/ Thấp nhiệt hạ chú: Triệu chứng lâm sàng: Tiểu nhiều lần, tiểu đau, đường tiểu có cảm giác nóng bỏng, nước tiểu vàng đục, chất lưỡi đỏ, rêu vàng. Mạch hoạt sác, hoặc nhu sác. Thường gặp trong viêm tuyến tiền liệt cấp hay mạn tính.

Bài thuốc: Thanh nhiệt, lợi thấp, giải độc.

Phương thuốc: Dùng bài Long đởm tả can thang hợp bài tỳ giải phân thanh ẩm gia giảm.



01
 Hoàng cầm
 15 g
 Phế nhiệt sinh ho, đau bụng thấp nhiệt.
02
 Chi tử
 14 g
Thanh nhiệt, lợi tiểu
03
 Quy đầu
 14 g
 Phá huyết, chỉ huyết
04
 Sài hồ
 10 g
Giải cơ, sơ thông can khí
05
 Môc thông
 08 g
Tả hoả, hành thuỷ, lợi tiểu.
06
 Cam thảo
 06 g
 Bổ tỳ nhuận phế, điều hoà thuốc.
07
 Sinh địa
 18 g
Thanh nhiệt, bổ chân âm, lương huyết.
08
 Long đởm thảo
 6 g
Tả can hoả, thanh thấp nhiệt.
09
 Xa tiền
 18 g
 Lợi niệu, thông lâm, thanh gan.
10
 Trạch tả
 14 g
 Lợi tiểu, chữa thuỷ thũng.
11
 Tỳ giải
 18 g
 Lưng gối tê đau, viêm bang quang.
12
 Ô dược
 18 g
 Tiêu hoá kém, hay đi đái đêm.
13
 Ích trí nhân
 18 g
 Thuốc ấm thận,di mộng tinh,bổ dạ dầy.
14
 Bạch linh
 18 g
 Bổ tỳ ích khí, lợi tiểu, sinh tân,chỉ khát.


2/ Khí huyết ứ trệ: Triệu chứng đau âm ỉ vùng hậu môn, bụng dưới, tuyến tiền liệt sờ thấy nhỏ cứng, cảm giác đau tinh hoàn hoặc tiểu ra máu, nước tiểu có lẫn tinh dịch, lưỡi đỏ tím, mạch trầm sáp.

Điều trị: Hoạt huyết, hoá ứ, lý khí, đạo trệ.

Phương thuốc: Dùng bài Tiền liệt tuyến viêm thang.



01
Bạch chỉ
 06 g
 Giải cơ, tán phong, táo thấp.
02
Trạch tả
 14 g
 Lợi tiểu, chữa thuỷ thũng.
03
Xích thược
 10 g
 Tả can hoả, tán ác huyết.
04
Đan Sâm
 10 g
 Hoạt huyết, thông kinh, tán huyết ứ.
05
Nhũ hương
 04 g
 Hoạt huyết, thông 12 kinh lạc.
06
Một dược
 06 g
 Tán huyết, tiêu xưng, cắt cơn đau.
07
Vương bất lưu hành
 10 g
 Giảm đau, thông kinh, hành huyết.
08
Bồ công anh
 14 g
 Giải nhiệt độc, tiêu viêm, khí trệ.
09
Đào nhân
 12 g
 Phá huyết, trục ứ, nhuận táo.
10
Hồng hoa
 06 g
Dùng liều cao hoạt huyết, thông kinh
11
Thanh bì
 06 g
 Sơ can, tán khí, tiêu kết, giải uất.
12
Xuyên luyện tử
 08 g
Mát gan, thanh nhiệt, điều hoà khí.H.
13
Tiểu hồi
 06 g
 Tán nhiệt, giảm đau.

3/ Âm hư hoả vượng: Triệu chứng: lung gối nhức mỏi, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, di tinh, liệt dương, người gầy, miệng khô, họng khô, lưỡi đỏ ít rêu, mạch tế sác.

Điều trị : Tu dưỡng thận âm, thanh dư nhiệt.

Dùng bài: Tri Bá Địa Hoàng Hoàn.




01
 Thục địa
 24 g
Tư âm dưỡng huyết, bổ thận, tráng thuỷ
02
 Sơn thù
 16 g
Bổcan thận, liễm tinh, cường tráng thận
03
 Sơn dược
 16 g
Bổtỳ vị,bổphế thận,sinh tân, bình suyễn
04
 Trạch tả
 12 g
Chữa thuỷ thũng trong viêm thận.
05
 Phục linh
 12 g
Lợi thuỷ thẩm thấp, bổ tỳ, sinh tân.
06
 Đan bì
 12 g
Thanh huyết nhiệt, tán huyết ứ.
07
 Tri mẫu
   6 g
 Trị chứng tiêu khát, đại tiện bí kết.
08
 Hoàng bá
   6 g
 Thanh thấp nhiệt ở hạ tiêu.

4/ Thận dương hư: Triệu chứng: sắc mặt tái nhợt, lưng gối lạnh, liệt dương.

Điều trị: Ôn bổ thận dương.

Dùng bài: Quế Phụ Bát Vị Hoàn.





01
 Thục địa
 24 g
Tư âm dưỡng huyết, bổ thận, tráng thuỷ
02
 Hoài sơn
 12 g
Bổ tỳ vị, bổ phế thận, sinh tân,
03
 Đan bì
   9 g
Thanh huyết nhiệt, tán huyết ứ.
04
 Bạch linh
   9 g
Bổ tỳ ích khí, lợi tiểu sinh tân, chỉ khát
05
 Trạch tả
 10 g
Chưa thuỷ thũng, trong viêm thận.
06
 Sơn thù
 15 g
Bổ can thận, liễm tinh, cường tráng thận
07
 Phụ tử
   8 g
Hồi dương cứu nghịch, tán hàn, trừ thấp
08
 Nhục quế
   6 g
Lưng gối tê mỏi, chân tay lạnh,

5/ Âm dương lưỡng hư: Triệu chứng: Lưng và vùng thắt lưng đau mỏi, tinh thần uể oải, lạnh nửa người bên dưới. Chóng mặt, ù tai, tiểu đêm, giảm tình dục, ăn ít.



01
 Sinh địa
 15 g
Thanh nhiệt, bổ chân âm, lương huyết
02
 Thục địa
 15 g
Tư âm dưỡng huyết, bổ thận, tráng thuỷ
03
 Ngưu tất
 12 g
Bổ can, thận, mạnh gân cốt.
04
 Cốt toái bổ
 12 g
Hoạt huyết, trừ phong, bổ thận.
05
 Đỗ trọng
 12 g
Bổ can thận, trị đau lung, đí són.
06
 Quy đầu
 12 g
Bổ huyết hoạt huyết, nhuận táo.
07
 Phục linh
 10 g
Lợi thuỷ, bổ tỳ, sinh tân.
08
 Tri mẫu
 09 g
Giải nhiệt, đại tiểu tiện không thông.
09
 Hoàng bá
 09 g
Thanh thấp nhiệt, thông tiểu tiện.
10
 Bạch thược
 09 g
Tả can hoả, liễm âm khí, giải nhiệt.
11
 Tiểu hồi
 06 g
Tán hàn ôn thận chỉ thống, hành khí.
12
 Trần bì
 06 g
Kiện tỳ lý khí, trừ đờm, ăn không tiêu.
13
 Nhân sâm
 06 g
Cơ thể suy nhược, đại bổ nguyên khí.
14
 Chích thảo
 06 g
Bổ tỳ nhuận phế, ích tinh.

Hoặc cũng có thể dùng bài thuốc dưới đây sau một tháng cũng có hiệu quả.
Số
TT
         Tên vị Thuốc
 Lượng
                  Tác dụng
01
 Náng hoa trắng
 15 g
Thông huyết tán ứ, giải độc tiêu xưng
02
 Hoàng cung trinh nữ
 15 g
Phục hồi bạch cầu, tăng đề kháng cơ thể
03
 Xuyên bối mẫu
 10 g
Nhuận phế, tiêu đờm, bướu cổ, ung thũng
04
 Khổ sâm
 10 g
Tiêu hoá kém, bí tiểu tiện, xuất huyết ở ruột.
05
 Đương quy
 10 g
Tiêu ác khí, phá huyết xấu.

Chú ý: Với Trinh Nữ Hoàng Cung không nên dùng qúa liều lượng trong thời gian dài, sẽ dẫn đến, suy giảm ham muốn.
Nên dùng với liều lượng từ 10 đến 15 g/một lần là đủ.
 

                                                       Lương Y đa khoa.
                                                 Nguyễn Tòng  0986.410.845 
 

                                                     CHI HỘI TÂY HỒ 2
Được đăng bởi Nguyễn Như Khánh

1 nhận xét: