ĐẠI CƯƠNG: Viêm tuyến tiền liệt là gì?.
Bệnh viêm tuyến tiền liệt rất dễ gặp phải khi nam giới bước qua tuổi bốn mươi. Các triệu chứng của bệnh không những ảnh hưởng tới sức khoẻ mà còn nguy hại tới khả năng sinh sản của nam giới.
Bệnh xẩy ra với hai thể trạng :
* Viêm cấp.
* Viêm mạn tính.
Viêm tuyến tiền liệt mạn tính thông thường biểu hiện khi đi tiểu có cảm giác khó chịu vùng hạ vị, đau vùng dưới thắt lưng. Đi tiểu nhiều lần, nước tiểu đục trắng thuộc chứng tinh trọc.
Viêm tuyến tiền liệt cấp thường có triệu chứng tiểu nhiều, tiểu đau, tiểu khó, tiểu buốt, tiểu nhiều lần, tiểu đêm, có cảm giác tiểu không hết. kèm theo sốt nhẹ. Viêm tuyến tiền liệt cấp nếu không được chữa trị kịp thời sẽ chuyển biến thành các triệu chứng mãn tính mang đặc trưng của bệnh bí tiểu cấp tính.
Trên lâm sàng: phần nhiều gặp viêm mạn tính.
Nguyên nhân: Theo y học hiện đại viêm tuyến tiền liệt thường là thứ phát của các chứng: viêm niệu đạo, viêm mào tinh hoàn, hay viêm các vùng lân cận trực tràng. Vi khuẩn gây bệnh thường là các tụ cầu khuẩn, trực khuẩn loại bạch cầu, hay liên cầu khuẩn. Những yếu tố dẫn đến bệnh thông thường là khi cơ thể bị nhiễm lạnh, rượu chè quá độ.
Theo y học cổ truyền viêm tuyến tiền liệt cấp là do nhiễm độc tà, thấp nhiệt hạ trú gây kinh lạc ứ tắc, khí huyết ngưng trệ. Bàng quang khí hoá rối loạn. Viêm tuyến tiền liệt mạn là do tổn thương tinh khí làm cho thận khí suy yếu. thấp nhiệt tà sâm lấn, hoặc do thường ngày rượu chè quá độ, làm cho tỳ vị bị tổn thương. Thấp nhiệt sinh ra ở bên trong, dồn xuống dưới khiến cho kinh lạc bị cản trở, khí huyết ứ trệ gây nên.
Triệu chứng lâm sàng: Viêm tuyến tiền liệt cấp: phát bệnh cấp, đột nhiên xuất hiện tiểu nhiều lần, tiểu đau, tiểu gấp, nếu bệnh nặng thì tiểu có máu, sau tiểu có nhỏ giọt, kèm theo các triệu chứng như sốt sợ lạnh, đau đầu, đau thân mình. Bệnh nhân có cảm giác vùng hậu môn đầy tức, xuyên vùng xương cụt và dương vật. Khám đường hậu môn phát hiện tuyến tiền liệt sưng to đầy, ấn đau. Nước tiểu có nhiều hồng cầu, bạch cầu, dịch tuyến tiền liệt có mủ.
Viêm tuyến tiền liệt mạn tính: Triệu chứng đa dạng hơn, thông thường có các biểu hiện sau:
+ Tiểu không thuận lợi, tiểu nhiều lần, tiểu đau, tiểu xong nhỏ giọt, cảm giác còn muốn tiểu, có lúc tiểu ra máu hoặc lẫn tinh dịch.
+ Đau âm ỉ vùng hậu môn, trực tràng xuyên vùng cùng cụt và bụng dưới.
+ Giảm tình dục, di tinh, tiết tinh, liệt dương.
+ Tinh thần suy nhược, mất ngủ, váng đầu, chóng mặt, mệt mỏi.
Kiểm tra trực tràng phát hiện tuyến tiền liệt to cứng, mặt trơn hoặc có cục cứng, to nhỏ không bình thường, ấn thấy đau, có thể do xơ cứng. Kiểm tra tuyến tiền liệt có nhiều bạch cầu.
Chẩn đoán phân biệt:
1/ Viêm đường tiểu: kiểm tra nước tiểu bằng kính hiển vi và dịch trực tràng để phân biệt.
2/ Lao tuyến tiền liệt: Triệu chứng lâm sàng không rõ rệt, sờ tuyến tiền liệt thường thấy có cục, có triệu chứng đi tiểu ra máu từng đợt và có tiền sử bệnh lao.
3/ Ung thư tuyến tiền liệt: khám dịch tuyến tiền liệt phát hiện tế bào ung thư hoặc sinh thiết phân biệt.
ĐIỀU TRỊ:
Điều trị tuyến tiền liệt theo Y học cổ truyền về mặt tài chính có giảm hơn so với Y học hiện đại, nhưng về thời gian lại dài hơn. Tuy nhiên khi viêm tuyến tiền liệt đã có dấu hiệu biến chứng sang dạng ung thư thì phải can thiệp bởi y học hiện đại.
1/ Thấp nhiệt hạ chú: Triệu chứng lâm sàng: Tiểu nhiều lần, tiểu đau, đường tiểu có cảm giác nóng bỏng, nước tiểu vàng đục, chất lưỡi đỏ, rêu vàng. Mạch hoạt sác, hoặc nhu sác. Thường gặp trong viêm tuyến tiền liệt cấp hay mạn tính.
Bài thuốc: Thanh nhiệt, lợi thấp, giải độc.
Phương thuốc: Dùng bài Long đởm tả can thang hợp bài tỳ giải phân thanh ẩm gia giảm.
01
|
Hoàng cầm
|
15 g
|
Phế nhiệt sinh ho, đau
bụng thấp nhiệt.
|
02
|
Chi tử
|
14 g
|
Thanh nhiệt, lợi tiểu
|
03
|
Quy đầu
|
14 g
|
Phá
huyết, chỉ huyết
|
04
|
Sài hồ
|
10 g
|
Giải
cơ, sơ thông can khí
|
05
|
Môc thông
|
08 g
|
Tả
hoả, hành thuỷ, lợi tiểu.
|
06
|
Cam thảo
|
06 g
|
Bổ tỳ nhuận phế, điều hoà thuốc.
|
07
|
Sinh địa
|
18 g
|
Thanh
nhiệt, bổ chân âm, lương huyết.
|
08
|
Long đởm thảo
|
6 g
|
Tả
can hoả, thanh thấp nhiệt.
|
09
|
Xa tiền
|
18 g
|
Lợi niệu, thông lâm, thanh gan.
|
10
|
Trạch tả
|
14 g
|
Lợi tiểu, chữa thuỷ thũng.
|
11
|
Tỳ giải
|
18 g
|
Lưng gối tê đau, viêm bang quang.
|
12
|
Ô dược
|
18 g
|
Tiêu hoá kém, hay đi đái đêm.
|
13
|
Ích trí nhân
|
18 g
|
Thuốc ấm thận,di mộng tinh,bổ dạ dầy.
|
14
|
Bạch linh
|
18 g
|
Bổ tỳ ích khí, lợi tiểu, sinh tân,chỉ khát.
|
2/ Khí huyết ứ trệ: Triệu chứng đau âm ỉ vùng hậu môn, bụng dưới, tuyến tiền liệt sờ thấy nhỏ cứng, cảm giác đau tinh hoàn hoặc tiểu ra máu, nước tiểu có lẫn tinh dịch, lưỡi đỏ tím, mạch trầm sáp.
Điều trị: Hoạt huyết, hoá ứ, lý khí, đạo trệ.
Phương thuốc: Dùng bài Tiền liệt tuyến viêm thang.
01
|
Bạch chỉ
|
06 g
|
Giải cơ, tán phong, táo thấp.
|
02
|
Trạch tả
|
14 g
|
Lợi tiểu, chữa thuỷ thũng.
|
03
|
Xích thược
|
10 g
|
Tả can hoả, tán ác huyết.
|
04
|
Đan Sâm
|
10 g
|
Hoạt huyết, thông kinh, tán huyết ứ.
|
05
|
Nhũ hương
|
04 g
|
Hoạt huyết, thông 12 kinh lạc.
|
06
|
Một dược
|
06 g
|
Tán huyết, tiêu xưng, cắt cơn đau.
|
07
|
Vương bất lưu
hành
|
10 g
|
Giảm đau, thông kinh, hành huyết.
|
08
|
Bồ công anh
|
14 g
|
Giải nhiệt độc, tiêu viêm, khí trệ.
|
09
|
Đào nhân
|
12 g
|
Phá huyết, trục ứ, nhuận táo.
|
10
|
Hồng hoa
|
06 g
|
Dùng liều cao
hoạt huyết, thông kinh
|
11
|
Thanh bì
|
06 g
|
Sơ can, tán khí, tiêu kết, giải uất.
|
12
|
Xuyên luyện tử
|
08 g
|
Mát gan, thanh
nhiệt, điều hoà khí.H.
|
13
|
Tiểu hồi
|
06 g
|
Tán nhiệt, giảm đau.
|
3/ Âm hư hoả vượng: Triệu chứng: lung gối nhức mỏi, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, di tinh, liệt dương, người gầy, miệng khô, họng khô, lưỡi đỏ ít rêu, mạch tế sác.
Điều trị : Tu dưỡng thận âm, thanh dư nhiệt.
Dùng bài: Tri Bá Địa Hoàng Hoàn.
01
|
Thục địa
|
24 g
|
Tư
âm dưỡng huyết, bổ thận, tráng thuỷ
|
02
|
Sơn thù
|
16 g
|
Bổcan
thận, liễm tinh, cường tráng thận
|
03
|
Sơn dược
|
16 g
|
Bổtỳ
vị,bổphế thận,sinh tân, bình suyễn
|
04
|
Trạch tả
|
12 g
|
Chữa
thuỷ thũng trong viêm thận.
|
05
|
Phục linh
|
12 g
|
Lợi
thuỷ thẩm thấp, bổ tỳ, sinh tân.
|
06
|
Đan bì
|
12 g
|
Thanh
huyết nhiệt, tán huyết ứ.
|
07
|
Tri mẫu
|
6 g
|
Trị chứng tiêu khát, đại tiện bí kết.
|
08
|
Hoàng bá
|
6 g
|
Thanh thấp nhiệt ở hạ tiêu.
|
4/ Thận dương hư: Triệu chứng: sắc mặt tái nhợt, lưng gối lạnh, liệt dương.
Điều trị: Ôn bổ thận dương.
Dùng bài: Quế Phụ Bát Vị Hoàn.
01
|
Thục địa
|
24 g
|
Tư
âm dưỡng huyết, bổ thận, tráng thuỷ
|
02
|
Hoài sơn
|
12 g
|
Bổ
tỳ vị, bổ phế thận, sinh tân,
|
03
|
Đan bì
|
9 g
|
Thanh
huyết nhiệt, tán huyết ứ.
|
04
|
Bạch linh
|
9 g
|
Bổ
tỳ ích khí, lợi tiểu sinh tân, chỉ khát
|
05
|
Trạch tả
|
10 g
|
Chưa
thuỷ thũng, trong viêm thận.
|
06
|
Sơn thù
|
15 g
|
Bổ
can thận, liễm tinh, cường tráng thận
|
07
|
Phụ tử
|
8 g
|
Hồi
dương cứu nghịch, tán hàn, trừ thấp
|
08
|
Nhục quế
|
6 g
|
Lưng
gối tê mỏi, chân tay lạnh,
|
5/ Âm dương lưỡng hư: Triệu chứng: Lưng và vùng thắt lưng đau mỏi, tinh thần uể oải, lạnh nửa người bên dưới. Chóng mặt, ù tai, tiểu đêm, giảm tình dục, ăn ít.
01
|
Sinh địa
|
15 g
|
Thanh
nhiệt, bổ chân âm, lương huyết
|
02
|
Thục địa
|
15 g
|
Tư
âm dưỡng huyết, bổ thận, tráng thuỷ
|
03
|
Ngưu tất
|
12 g
|
Bổ
can, thận, mạnh gân cốt.
|
04
|
Cốt toái bổ
|
12 g
|
Hoạt
huyết, trừ phong, bổ thận.
|
05
|
Đỗ trọng
|
12 g
|
Bổ
can thận, trị đau lung, đí són.
|
06
|
Quy đầu
|
12 g
|
Bổ
huyết hoạt huyết, nhuận táo.
|
07
|
Phục linh
|
10 g
|
Lợi
thuỷ, bổ tỳ, sinh tân.
|
08
|
Tri mẫu
|
09 g
|
Giải
nhiệt, đại tiểu tiện không thông.
|
09
|
Hoàng bá
|
09 g
|
Thanh
thấp nhiệt, thông tiểu tiện.
|
10
|
Bạch thược
|
09 g
|
Tả
can hoả, liễm âm khí, giải nhiệt.
|
11
|
Tiểu hồi
|
06 g
|
Tán
hàn ôn thận chỉ thống, hành khí.
|
12
|
Trần bì
|
06 g
|
Kiện
tỳ lý khí, trừ đờm, ăn không tiêu.
|
13
|
Nhân sâm
|
06 g
|
Cơ
thể suy nhược, đại bổ nguyên khí.
|
14
|
Chích thảo
|
06 g
|
Bổ
tỳ nhuận phế, ích tinh.
|
Số
TT
|
Tên vị Thuốc
|
Lượng
|
Tác dụng
|
01
|
Náng
hoa trắng
|
15
g
|
Thông
huyết tán ứ, giải độc tiêu xưng
|
02
|
Hoàng cung trinh nữ
|
15 g
|
Phục
hồi bạch cầu, tăng đề kháng cơ thể
|
03
|
Xuyên bối mẫu
|
10 g
|
Nhuận
phế, tiêu đờm, bướu cổ, ung thũng
|
04
|
Khổ sâm
|
10 g
|
Tiêu
hoá kém, bí tiểu tiện, xuất huyết ở ruột.
|
05
|
Đương quy
|
10 g
|
Tiêu
ác khí, phá huyết xấu.
|
Chú ý: Với Trinh Nữ Hoàng Cung không nên dùng qúa liều lượng trong thời gian dài, sẽ dẫn đến, suy giảm ham muốn.
Nên dùng với liều lượng từ 10 đến 15 g/một lần là đủ.
Lương Y đa khoa.
Nguyễn Tòng 0986.410.845
CHI HỘI TÂY HỒ 2
Được đăng bởi Nguyễn Như Khánh
0 comments:
Đăng nhận xét